Hỗ Trợ Trực Tuyến
Sơ đồ đường đi
Thống kê truy cập
BỆNH VIỆN ĐKKV CẦN GIUỘC HƯỞNG ỨNG NGÀY SÁCH VIỆT NAM
Thủ tướng Chính Phủ đã ký Quyết định số 284/QĐ-TTg lấy ngày 21/4 hàng năm là ngày Sách Việt Nam nhằm khuyến khích và phát triển phong trào đọc sách trong cộng đồng, nâng cao nhận thức của nhân dân về ý nghĩa to lớn và tầm quan trọng của việc đọc sách đối với việc phát triển kiến thức, kỹ năng và phát triển tư duy, giáo dục và rèn luyện nhân cách con người.
Ngày Sách Việt Nam là sự kiện văn hóa quan trọng đối với những người yêu sách và cả cộng đồng xã hội. Góp phần xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm bản sắc dân tộc. Là dịp để tôn vinh giá trị của sách, khẳng định vị trí, vai trò và tầm quan trọng của sách trong đời sống xã hội. Tôn vinh người đọc và những người tham gia sưu tầm, sáng tác, xuất bản, in, phát hành, lưu giữ sách. Đồng thời, Ngày Sách Việt Nam góp phần quan trọng trong việc nâng cao trách nhiệm của các cấp, các ngành đối với việc xây dựng và phát triển văn hóa đọc ở Việt Nam.
Việc lấy ngày 21/4 là ngày Sách Việt Nam có ý nghĩa rất quan trọng. Đây là thời điểm ra mắt cuốn sách đầu tiên của Việt Nam là cuốn “Đường Kách mệnh” của Chủ tịch Hồ Chí Minh - tác phẩm đầu tiên bằng tiếng Việt được in bởi những người thợ in Việt Nam. Chủ tịch Hồ Chí Minh là một tác giả lớn, một Danh nhân văn hóa, các tác phẩm của Người có giá trị không chỉ đối với người dân Việt Nam mà còn được bạn bè quốc tế đón nhận. Việc chọn ngày Sách Việt Nam gắn với một tác phẩm nổi tiếng của Người sẽ có ý nghĩa văn hóa sâu sắc. Bên cạnh đó, tháng 4 còn là thời điểm diễn ra Ngày sách và Bản quyền Thế giới (23/4), nhằm tôn vinh văn hóa đọc, khuyến khích mọi người dân thế giới khám phá niềm yêu thích đọc sách. Việc tổ chức ngày Sách Việt Nam vào dịp này còn thể hiện sự hội nhập của văn hóa đọc Việt Nam với văn hóa nhân loại.
Hưởng ứng Ngày Sách Việt Nam năm 2019, Bệnh viện phát động phong trào đọc sách tại đơn vị, khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tìm tòi tư liệu phục vụ chuyên môn; rèn luyện năng lực tự học, tự cập nhật kiến thức, góp phần nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, từ đó nâng cao chất lượng khám chữa bệnh cho nhân dân./.
BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC CẦN GIUỘC TỔ CHỨC HỘI THI NẤU ĂN CHÀO MỪNG NGÀY PHỤ NỮ VIỆT NAM 20/10
Nhân dịp kỷ niệm 89 năm Ngày thành lập Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam (20/10/1930 - 20/10/2019), ngày 15/10/2019, Công đoàn bệnh viện đa khoa khu vực Cần Giuộc tổ chức Hội thi nấu ăn với chủ đề “Hạnh phúc gia đình”. Đến dự và cổ vũ cho Hội thi có các đồng chí trong Ban Giám đốc, Ban chấp hành Công đoàn cùng toàn thể đoàn viên Công đoàn bệnh viện.
Tham dự hội thi có 14 đội đến từ 14 tổ Công đoàn . Mỗi đội thi nấu 01 mâm cơm gia đình đủ cho 4 người ăn với đầy đủ các món mang hương vị Việt, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, có đủ thành phần dinh dưỡng và chi phí một mâm cơm không quá 400.000 đồng.
Với sự khéo léo, sáng tạo của các đầu bếp, các món ăn được trình bày với nhiều màu sắc rực rỡ, hấp dẫn, từng bông hoa, cành lá từ các loại rau, củ, quả được cắt tỉa khéo léo, trang trí đẹp mắt. Ban giám khảo dựa trên các tiêu chí để đánh giá món ăn như: phù hợp với chủ đề, đảm bảo an toàn thực phẩm, hình thức trình bày, chất lượng món ăn, thuyết trình thuyết phục.
![]() |
![]() |
![]() |
Kết thúc Hội thi, mâm cơm của Tổ công đoàn khoa cấp cứu đạt giải Nhất; Tổ công đoàn khoa ngoại, phòng TC-HCQT giải Nhì và Tổ Công đoàn kho nhiễm và khoa sản đạt giải ba.
![]() |
Hội thi nhằm tôn vinh vai trò của chị em phụ nữ cũng như khẳng định ý nghĩa quan trọng của bữa ăn gia đình. Đồng thời là cơ hội để đoàn viên công đoàn thể hiện sự khéo léo đảm đang trong vai trò xây dựng gia đình hạnh phúc ./.
Phạm Thanh Thúy
BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2019 | |||||||
I. KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG | |||||||
Mã số | Chỉ tiêu | Bệnh viện tự đánh giá NĂM 2019 | Đoàn KT đánh giá NĂM 2019 | Chi tiết | |||
A | PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19) | ||||||
A1 | A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6) | ||||||
A1.1 | Người bệnh được chỉ dẫn rõ ràng, đón tiếp và hướng dẫn cụ thể | 5 | 0 | ||||
A1.2 | Người bệnh được chờ đợi trong phòng đầy đủ tiện nghi và được vận chuyển phù hợp với tình trạng bệnh tật | 4 | 0 | ||||
A1.3 | Bệnh viện tiến hành cải tiến quy trình khám bệnh, đáp ứng sự hài lòng người bệnh | 3 | 0 | ||||
A1.4 | Bệnh viện bảo đảm các điều kiện cấp cứu người bệnh kịp thời | 4 | 0 | ||||
A1.5 | Người bệnh được làm các thủ tục, khám bệnh, thanh toán... theo đúng thứ tự bảo đảm tính công bằng và mức ưu tiên | 4 | 0 | ||||
A1.6 | Người bệnh được hướng dẫn và bố trí làm xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng theo trình tự thuận tiện | 3 | 0 | ||||
A2 | A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5) | ||||||
A2.1 | Người bệnh điều trị nội trú được nằm một người một giường | 4 | 0 | ||||
A2.2 | Người bệnh được sử dụng buồng vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ các phương tiện | 4 | 0 | ||||
A2.3 | Người bệnh được cung cấp vật dụng cá nhân đầy đủ, sạch sẽ, chất lượng tốt | 5 | 0 | ||||
A2.4 | Người bệnh được hưởng các tiện nghi bảo đảm sức khỏe, nâng cao thể trạng và tâm lý | 3 | 0 | ||||
A2.5 | Người khuyết tật được tiếp cận với các khoa/phòng, phương tiện và dịch vụ khám, chữa bệnh trong bệnh viện | 4 | 0 | ||||
A3 | A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2) | ||||||
A3.1 | Người bệnh được điều trị trong môi trường, cảnh quan xanh, sạch, đẹp | 4 | 0 | ||||
A3.2 | Người bệnh được khám và điều trị trong khoa/phòng gọn gàng, ngăn nắp | 3 | 0 | ||||
A4 | A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6) | ||||||
A4.1 | Người bệnh được cung cấp thông tin và tham gia vào quá trình điều trị | 4 | 0 | ||||
A4.2 | Người bệnh được tôn trọng quyền riêng tư cá nhân | 4 | 0 | ||||
A4.3 | Người bệnh được nộp viện phí thuận tiện, công khai, minh bạch, chính xác | 4 | 0 | ||||
A4.4 | Người bệnh được hưởng lợi từ chủ trương xã hội hóa y tế | 3 | 0 | ||||
A4.5 | Người bệnh có ý kiến phàn nàn, thắc mắc hoặc khen ngợi được bệnh viện tiếp nhận, phản hồi, giải quyết kịp thời | 3 | 0 | ||||
A4.6 | Bệnh viện thực hiện khảo sát, đánh giá sự hài lòng người bệnh và tiến hành các biện pháp can thiệp | 4 | 0 | ||||
B | PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14) | ||||||
B1 | B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3) | ||||||
B1.1 | Xây dựng kế hoạch phát triển nhân lực bệnh viện | 3 | 0 | ||||
B1.2 | Bảo đảm và duy trì ổn định số lượng nhân lực bệnh viện | 3 | 0 | ||||
B1.3 | Bảo đảm cơ cấu chức danh nghề nghiệp của nhân lực bệnh viện | 3 | 0 | ||||
B2 | B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3) | ||||||
B2.1 | Nhân viên y tế được đào tạo và phát triển kỹ năng nghề nghiệp | 4 | 0 | ||||
B2.2 | Nhân viên y tế được nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức | 4 | 0 | ||||
B2.3 | Bệnh viện duy trì và phát triển bền vững chất lượng nguồn nhân lực | 4 | 0 | ||||
B3 | B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4) | ||||||
B3.1 | Bảo đảm chính sách tiền lương, chế độ đãi ngộ của nhân viên y tế | 3 | 0 | ||||
B3.2 | Bảo đảm điều kiện làm việc, vệ sinh lao động và nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên y tế | 4 | 0 | ||||
B3.3 | Sức khỏe, đời sống tinh thần của nhân viên y tế được quan tâm và cải thiện | 4 | 0 | ||||
B3.4 | Tạo dựng môi trường làm việc tích cực cho nhân viên y tế | 5 | 0 | ||||
B4 | B4. Lãnh đạo bệnh viện (4) | ||||||
B4.1 | Xây dựng kế hoạch, quy hoạch, chiến lược phát triển bệnh viện và công bố công khai | 3 | 0 | ||||
B4.2 | Triển khai văn bản của các cấp quản lý | 4 | 0 | ||||
B4.3 | Bảo đảm chất lượng nguồn nhân lực quản lý bệnh viện | 3 | 0 | ||||
B4.4 | Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ lãnh đạo và quản lý kế cận | 4 | 0 | ||||
C | PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35) | ||||||
C1 | C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2) | ||||||
C1.1 | Bảo đảm an ninh, trật tự bệnh viện | 4 | 0 | ||||
C1.2 | Bảo đảm an toàn điện và phòng chống cháy nổ | 5 | 0 | ||||
C2 | C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2) | ||||||
C2.1 | Hồ sơ bệnh án được lập đầy đủ, chính xác, khoa học | 4 | 0 | ||||
C2.2 | Hồ sơ bệnh án được quản lý chặt chẽ, đầy đủ, khoa học | 4 | 0 | ||||
C3 | C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) (điểm x2) | ||||||
C3.1 | Quản lý tốt cơ sở dữ liệu và thông tin y tế | 4 | 0 | ||||
C3.2 | Thực hiện các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hoạt động chuyên môn | 4 | 0 | ||||
C4 | C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6) | ||||||
C4.1 | Thiết lập và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn | 4 | 0 | ||||
C4.2 | Xây dựng và hướng dẫn nhân viên y tế thực hiện các quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện | 3 | 0 | ||||
C4.3 | Triển khai chương trình và giám sát tuân thủ rửa tay | 3 | 0 | ||||
C4.4 | Đánh giá, giám sát và triển khai kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện | 2 | 0 | ||||
C4.5 | Chất thải rắn bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định | 4 | 0 | ||||
C4.6 | Chất thải lỏng bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định | 4 | 0 | ||||
C5 | C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5) (điểm x2) | ||||||
C5.1 | Thực hiện danh mục kỹ thuật theo phân tuyến kỹ thuật | 2 | 0 | ||||
C5.2 | Nghiên cứu và triển khai áp dụng các kỹ thuật mới, phương pháp mới | 3 | 0 | ||||
C5.3 | Áp dụng các hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh và triển khai các biện pháp giám sát chất lượng | 4 | 0 | ||||
C5.4 | Xây dựng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị | 3 | 0 | ||||
C5.5 | Áp dụng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đã ban hành và giám sát việc thực hiện | 3 | 0 | ||||
C6 | C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3) | ||||||
C6.1 | Hệ thống điều dưỡng trưởng được thiết lập và hoạt động hiệu quả | 3 | 0 | ||||
C6.2 | Người bệnh được điều dưỡng hướng dẫn, tư vấn điều trị và chăm sóc, giáo dục sức khỏe phù hợp với bệnh đang được điều trị | 4 | 0 | ||||
C6.3 | Người bệnh được chăm sóc vệ sinh cá nhân trong quá trình điều trị tại bệnh viện | 3 | 0 | ||||
C7 | C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5) | ||||||
C7.1 | Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện | 2 | 0 | ||||
C7.2 | Bệnh viện bảo đảm cơ sở vật chất để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện | 2 | 0 | ||||
C7.3 | Người bệnh được đánh giá, theo dõi tình trạng dinh dưỡng trong thời gian nằm viện | 3 | 0 | ||||
C7.4 | Người bệnh được hướng dẫn, tư vấn chế độ ăn phù hợp với bệnh lý | 4 | 0 | ||||
C7.5 | Người bệnh được cung cấp chế độ dinh dưỡng phù hợp với bệnh lý trong thời gian nằm viện | 2 | 0 | ||||
C8 | C8. Chất lượng xét nghiệm (2) | ||||||
C8.1 | Bảo đảm năng lực thực hiện các xét nghiệm huyết học, hóa sinh, vi sinh và giải phẫu bệnh | 3 | 0 | ||||
C8.2 | Bảo đảm chất lượng các xét nghiệm | 3 | 0 | ||||
C9 | C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6) | ||||||
C9.1 | Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức hoạt động dược | 3 | 0 | ||||
C9.2 | Bảo đảm cơ sở vật chất khoa Dược | 3 | 0 | ||||
C9.3 | Cung ứng thuốc và vật tư y tế tiêu hao đầy đủ, kịp thời, bảo đảm chất lượng | 4 | 0 | ||||
C9.4 | Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý | 4 | 0 | ||||
C9.5 | Thông tin thuốc, theo dõi báo cáo phản ứng có hại của thuốc (ADR) kịp thời, đầy đủ và có chất lượng | 3 | 0 | ||||
C9.6 | Hội đồng thuốc và điều trị được thiết lập và hoạt động hiệu quả | 4 | 0 | ||||
C10 | C10. Nghiên cứu khoa học (2) | ||||||
C10.1 | Tích cực triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học | 3 | 0 | ||||
C10.2 | Áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học trong hoạt động bệnh viện và các giải pháp nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh | 2 | 0 | ||||
D | PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11) | ||||||
D1 | D1. Thiết lập hệ thống và cải tiến chất lượng (3) | ||||||
D1.1 | Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng bệnh viện | 3 | 0 | ||||
D1.2 | Xây dựng và triển khai kế hoạch, đề án cải tiến chất lượng bệnh viện | 3 | 0 | ||||
D1.3 | Xây dựng văn hóa chất lượng | 3 | 0 | ||||
D2 | D2. Phòng ngừa các sự cố khắc phục (5) | ||||||
D2.1 | Phòng ngừa nguy cơ, diễn biến bất thường xảy ra với người bệnh | 4 | 0 | ||||
D2.2 | Xây dựng hệ thống báo cáo, phân tích sự cố y khoa và tiến hành các giải pháp khắc phục | 4 | 0 | ||||
D2.3 | Thực hiện các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu các sự cố y khoa | 3 | 0 | ||||
D2.4 | Bảo đảm xác định chính xác người bệnh khi cung cấp dịch vụ | 3 | 0 | ||||
D2.5 | Phòng ngừa nguy cơ người bệnh bị trượt ngã | 2 | 0 | ||||
D3 | D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3) | ||||||
D3.1 | Đánh giá chính xác thực trạng và công bố công khai chất lượng bệnh viện | 3 | 0 | ||||
D3.2 | Đo lường và giám sát cải tiến chất lượng bệnh viện | 3 | 0 | ||||
D3.3 | Hợp tác với cơ quan quản lý trong việc xây dựng công cụ, triển khai, báo cáo hoạt động quản lý chất lượng bệnh viện | 3 | 0 | ||||
E | PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA | ||||||
E1 | E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4) | ||||||
E1.1 | Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc sản khoa và sơ sinh | 2 | 0 | ||||
E1.2 | Bệnh viện thực hiện tốt hoạt động truyền thông sức khỏe sinh sản trước sinh, trong khi sinh và sau sinh | 5 | 0 | ||||
E1.3 | Bệnh viện tuyên truyền, tập huấn và thực hành tốt nuôi con bằng sữa mẹ theo hướng dẫn của Bộ Y tế và UNICEF | 2 | 0 | ||||
E2.1 | Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc nhi khoa | 3 | 0 | ||||
|
|||||||
KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨC | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Mức 5 | Điểm TB | Số TC áp dụng |
PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19) | 0 | 0 | 6 | 11 | 2 | 3.79 | 19 |
A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6) | 0 | 0 | 2 | 3 | 1 | 3.83 | 6 |
A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5) | 0 | 0 | 1 | 3 | 1 | 4 | 5 |
A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2) | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 | 3.5 | 2 |
A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6) | 0 | 0 | 2 | 4 | 0 | 3.67 | 6 |
PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14) | 0 | 0 | 6 | 7 | 1 | 3.64 | 14 |
B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3) | 0 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 |
B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3) | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | 4 | 3 |
B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4) | 0 | 0 | 1 | 2 | 1 | 4 | 4 |
B4. Lãnh đạo bệnh viện (4) | 0 | 0 | 2 | 2 | 0 | 3.5 | 4 |
PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35) | 0 | 6 | 14 | 14 | 1 | 3.29 | 35 |
C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2) | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 4.5 | 2 |
C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2) | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 4 | 2 |
C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) (điểm x2) | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 4 | 2 |
C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6) | 0 | 1 | 2 | 3 | 0 | 3.33 | 6 |
C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5) (điểm x2) | 0 | 1 | 3 | 1 | 0 | 3 | 5 |
C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3) | 0 | 0 | 2 | 1 | 0 | 3.33 | 3 |
C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5) | 0 | 3 | 1 | 1 | 0 | 2.6 | 5 |
C8. Chất lượng xét nghiệm (2) | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | 3 | 2 |
C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6) | 0 | 0 | 3 | 3 | 0 | 3.5 | 6 |
C10. Nghiên cứu khoa học (2) | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 2.5 | 2 |
PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11) | 0 | 1 | 8 | 2 | 0 | 3.09 | 11 |
D1. Thiết lập hệ thống và cải tiến chất lượng (3) | 0 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 |
D2. Phòng ngừa các sự cố khắc phục (5) | 0 | 1 | 2 | 2 | 0 | 3.2 | 5 |
D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3) | 0 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 |
PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA | 0 | 2 | 1 | 0 | 1 | 3 | 4 |
E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4) | 0 | 2 | 0 | 0 | 1 | 3 | 3 |
THÔNG BÁO
Xét tuyển viên chức từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc,
Cán bộ khoa học trẻ năm 2019
Bệnh viện Đa khoa Khu vực Cần Giuộc thông báo xét tuyển viên chức từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ năm 2019, cụ thể như sau:
I. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc tại cơ sở giáo dục đại học ở trong nước hoặc nước ngoài được công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật có kết quả học tập và rèn luyện xuất sắc các năm học của bậc đại học, trong độ tuổi quy định tại Điều 1 Luật thanh niên tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau đây:
a) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại một trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyến khích trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Bằng khen trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi quốc tế thuộc một trong các môn khoa học tự nhiên (toán, vật lý, hóa học, sinh học, tin học) và khoa học xã hội (ngữ văn, lịch sử, địa lý, ngoại ngữ) trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông;
b) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi khoa học - kỹ thuật cấp quốc gia hoặc quốc tế trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học;
c) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi Ô-lim-pích thuộc một trong các môn toán, vật lý, hóa học, cơ học, tin học hoặc các chuyên ngành khác trong thời gian học ở bậc đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
2. Người có trình độ thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ nội trú, dược sĩ chuyên khoa cấp I chuyên ngành y học, dược học trong độ tuổi quy định tại Điều 1 Luật thanh niên tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Đạt tiêu chuẩn quy định tại điểm a hoặc điểm b hoặc điểm c khoản 1 Điều này;
b) Tốt nghiệp đại học loại khá trở lên và có chuyên ngành đào tạo sau đại học cùng ngành đào tạo ở bậc đại học.
3. Người có trình độ tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II, dược sĩ chuyên khoa cấp II chuyên ngành y học, dược học trong độ tuổi theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này.
II. CHỈ TIÊU XÉT TUYỂN DỤNG:
Tổng chỉ tiêu tuyển dụng: 21 chỉ tiêu:
Bác sĩ (hạng III), mã ngạch: V.08.01.03, trình độ chuyên môn cần tuyển: Đại học Y khoa trở lên.
III. NỘI DUNG HỒ SƠ DỰ TUYỂN
Thí sinh tham gia dự tuyển nộp 01 phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ.
IV. THỜI HẠN, ĐỊA ĐIỂM NỘP PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Thời gian và địa điểm tiếp nhận hồ sơ
Nhận hồ sơ từ ngày 25/9/2019 đến hết ngày 25/10/2019, trong giờ hành chính (không nhận hồ sơ ngày thứ 7, chủ nhật và ngày lễ).
2. Địa điểm nộp phiếu đăng ký dự tuyển
Nộp phiếu đăng ký dự tuyển tại phòng TC-HCQT, lầu 1, Bệnh viện ĐKKV Cần Giuộc.
Địa chỉ:79 Nguyễn An Ninh, xã Trường Bình, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An.
Điện thoại: 0272.3875235
3. Địa điểm xét tuyển
Bệnh viện ĐKKV Cần Giuộc, địa chỉ: 79 Nguyễn An Ninh, xã Trường Bình, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An.
Một số lưu ý khi tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển:
- Bệnh viện Đa Khoa Khu vựcCần Giuộc không tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển qua đường bưu điện.
- Không tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển bị tẩy xóa, không ghi đủ thông tin theo quy định.
V. HÌNH THỨC VÀ NỘI DUNG TUYỂN DỤNG
1. Hình thức tuyển dụng: xét tuyển
2. Nội dung xét tuyển
- Xét kết quả học tập và nghiên cứu (nếu có) của người dự tuyển theo các tiêu chuẩn quy định tại mục I thông báo này.
- Phỏng vấn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển.
3. Thời gian và địa điểm xét tuyển
Từ ngày 30/10/2019 đến ngày 31/10/2019 tạiBệnh viện ĐKKV Cần Giuộc, địa chỉ: 79 Nguyễn An Ninh, xã Trường Bình, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An.
Nội dung thông báo này được đăng trên trang thông tin điện tử của Sở Y tế Long An (địa chỉ https://syt.longan.gov.vn); trang thông tin điện tử Bệnh viện ĐKKV Cần Giuộc (địa chỉ www.benhviencangiuoc.com); niêm yết công khai tại Bảng thông tin chung Bệnh viện ĐKKV Cần Giuộc; thông báo tóm tắt trên Đài truyền thanh huyện Cần Giuộc.
Mọi thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ:
Phòng Tổ chức - Hành chính quản trị - Bệnh viện ĐKKV Cần Giuộc.
Địa chỉ: 79 Nguyễn An Ninh, xã Trường Bình, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An.
Điện thoại: 0272. 3875235./.
Bệnh viện đa khoa khu vực Cần Giuộc tổ chức chia tay
đồng chí Nguyễn Văn Hùng nghỉ hưu theo chế độ
Ngày 31.8.2019 Bệnh viện Đa khoa khu vực cần Giuộc tổ chức lễ chia tay đồng chí Nguyễn Văn Hùng công tác tại khoa KSNK về nghĩ hưu.Tham dự buổi lễ có đồng chí Trần Văn Tám giám đốc bệnh viện đa khoa khu vực Cần Giuộc; các đồng chí Trưởng, phó khoa, điều dưỡng trưởng và nhân viên các khoa phòng
Tại buổi gặp mặt, đồng chí Trần Văn Tám thay mặt Ban Giám đốc và toàn thể cán bộ viên chức trong đơn vị cảm ơn và ghi nhận những đóng góp của đồng chí Nguyễn Văn Hùng. Trong những năm công tác đã qua đồng chí luôn hoàn thành nhiệm vụ được giao, gương mẫu trong lối sống, trách nhiệm với công việc, đã góp phần vào thành công của đơn vị. Đồng thời gửi lời chúc sức khỏe tới đồng chí Nguyễn Văn Hùng và gia đình, Đồng chí Trần Văn Tám mong muốn sau khi về nghỉ hưu, đồng chí vẫn tiếp tục dõi theo những bước đi của đơn vị và đóng góp những kinh nghiệm của mình để bệnh viện ngày càng phát triển.
![]() |
Phát biểu trong buổi gặp mặt, chia tay, với nỗi niềm xúc động và lưu luyến, đồng chí Nguyễn Văn Hùng đã gửi tới Ban Giám đốc, cùng toàn thể cán bộ, viên chức của bệnh viện lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn chân thành. Đồng thời nhắn nhủ mong muốn các anh chị đồng nghiệp tiếp tục phát huy truyền thống đoàn kết, nỗ lực phấn đấu, rèn luyện nâng cao trình độ về mọi mặt, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ chung của đơn vị.
Thanh Thúy
Bệnh viện đa khoa khu vực Cần Giuộc tổng kết hoạt động bếp ăn tình thương giai đoạn 2017-2019
![]() |
Sau hơn 19 năm hoạt động, ngày 24.8.2019 Bệnh viện Đa khoa khu vực Cần Giuộc tổ chức Hội nghị tổng kết hoạt động của Bếp ăn tình thương giai đoạn 2017-2019 . Bà Đào Thị Ngọc Vui -Phó Chủ tịch UBND huyện đã đến dự và phát biểu kêu gọi vận động; tham dự hội nghị còn có lãnh đạo các ban, ngành và địa phương trên địa bàn huyện; các nhà hảo tâm, mạnh thường quân trong và ngoài tỉnh.
Tính đến tháng 30/6/2019, Ban quản lý Bếp ăn tình thương bệnh viện đã tiếp nhận sự đóng góp, ủng hộ của 555 cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh với tổng số tiền hơn 500 triệu đồng. Trong 2 năm ( 2017-2019) bếp ăn đã cung cấp hơn 41.000 suất cho người bệnh nằm điều trị tại bệnh viện, bên cạnh đó các nhà chùa, các tổ chức nhân đạo khác ủng hộ về vật chất, các suất ăn nấu sẵn cho bệnh nhân nghèo khi đến điều trị tại bệnh (Theo thống kê có hơn 141.000 suất ăn được cung cấp). Hiện nay, Bếp ăn phục vụ 2 bữa ăn hàng ngày cho khoảng 300 bệnh nhân, chất lượng bữa ăn luôn đảm bảo về mặt dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm. Công tác quản lý, điều hành hoạt động của bếp luôn được đảm bảo chặt chẽ, tổ chức phục vụ bệnh nhân chu đáo.
Phát biểu tại Hội nghị, Phó Chủ tịch UBND huyện – Bà Đào Thị Ngọc Vui đánh giá cao những kết quả mà Bệnh viện đã nỗ lực đạt được trong thời gian qua. Kết quả đó là sự chịu khó tìm tòi, khắc phục khó khăn để gây dựng và phát triển mô hình này, bữa cơm từ thiện tuy không nhiều tiền nhưng chứa đựng nghĩa tình của cộng đồng đối với người nghèo, đó là hoạt động mang đậm nét nhân văn, phù hợp với mong đợi của bệnh nhân nghèo.
Để tiếp tục phát huy hơn nữa hiệu quả của Bếp ăn tình thương, trong thời gian tới, Phó Chủ tịch UBND huyện yêu cầu bệnh viện tiếp tục phát huy mô hình này để trợ giúp được nhiều hơn nữa cho những bệnh nhân nghèo, người có hoàn cảnh khó khăn khi nằm viện. Đồng thời, mong muốn trong thời gian tới các nhà hảo tâm, mạnh thường quân, tiếp tục chung tay góp sức cùng với bệnh viện trong việc xây dựng và duy trì Bếp ăn tình thương để chăm lo tốt hơn nữa cho bệnh nhân nghèo.
Nhân dịp này, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện cũng đã tặng giấy khen cho 36 tập thể và 26 cá nhân đã có nhiều thành tích cho hoạt động của bếp ăn tình thương bệnh viện.
Trong hội nghị tổng kết, Ban quản lý bếp ăn tình thương cũng đã tiếp nhận sự ủng hộ của nhiều tập thể, cá nhân, doanh nghiệp đóng góp xây dựng quỹ bếp ăn tình thương với số tiền 75 triệu đồng. Đây là một hoạt động mang tính nhân văn góp phần giúp đỡ cho bệnh nhân nghèo giảm một phần chi phí khi nằm điều trị tại bệnh viện ./.
Thanh Thúy
THÔNG BÁO
Về việc ban hành tài liệu tham khảo kỳ xét tuyển viên chức
Bệnh viện Đa khoa Khu vực Cần Giuộc năm 2019
Thực hiện Kế hoạch số 437/KH-BVCG ngày 14/5/2019 của Bệnh viện ĐKKV Cần Giuộc Kế hoạch xét tuyển viên chức năm 2019.
Để chuẩn bị tốt cho kỳ xét tuyển viên chức năm 2019, Bệnh viện ĐKKV Cần Giuộc thông báo phổ biến các tài liệu tham khảo đến các thí sinh tham dự kỳ xét tuyển được biết.
Cụ thể:
- Về kiến thức chuyên môn của từng chuyên ngành dự tuyển, thí sinh tự nghiên cứu và ôn tập;
- Về kiến thức chung, thí sinh tham khảo các tài liệu sau:
A. PHẦN CHUNG: Dành cho tất cả các thí sinh dự xét tuyển
- Thông tư số 07/2014/TT-BYT ngày 25/02/2014 của Bộ Y tế quy định về Quy tắc ứng xử của công chức, viên chức, người lao động làm việc tại các cơ sở y tế;
- Quyết định số 2151/QĐ-BYT ngày 04/6/2015 của Bộ Y tế về việc phê duyệt kế hoạch triển khai thực hiện “Đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của cán bộ y tế hướng tới sự hài lòng của người bệnh”.
B. PHẦN CHO CÁC CHUYÊN NGÀNH
Ngoài 02 văn bản đã nêu ở phần chung, tùy theo chuyên ngành dự tuyển, thí sinh tham khảo tài liệu sau đây:
1. Bác sĩ
- Chỉ định CLS cho bệnh nhân vào cấp cứu.
- Bệnh lý vùng bụng.
- Gãy xương.
- Nguyên nhân tụt huyết áp.
- Thai ngoài tử cung.
- Nhồi máu cơ tim.
- Xét nghiệm HbA1C.
- Sốt xuất huyết có dấu hiệu cảnh báo (cập nhật 2019).
- Tiêu chảy (trẻ em).
- Gây vàng da ở người lớn.
2. Dược sĩ đại học
- Thông tư số 22/2011/TT-BYT ngày 10/6/2011 của Bộ Y tế quy định tổ chức và hoạt động của khoa Dược Bệnh viện.
- Thông tư 20/2017/TT-BYT, ngày 10/5/2017 quy định chi tiết một số điều của Luật dược và nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ về thuốc và nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt.\
- Tài liệu chuyên môn “Hướng dẫn sử dụng kháng sinh”, ban hành kèm theo Quyết định 708/QĐ-BYT ngày 02/3/2015 của Bộ y tế.
- Dược lực học (tái bản lần thứ 18), xuất bản năm 2014 của Ths.DS.Trần Thị Thu Hằng.
3. Điều dưỡng trung cấp hoặc cao đẳng
- Quy trình kỹ thuật điều dưỡng cơ bản, thông tư 51/2017/TT-BYT hướng dẫn phòng, chẩn đoán và xử trí phản vệ.
4. Dược sĩ trung cấp, cao đẳng
- Thông tư số 22/2011/TT-BYT ngày 10/6/2011 của Bộ Y tế quy định tổ chức và hoạt động của khoa Dược Bệnh viện.
- Thông tư số 23/2011/TT-BYT ngày 10/6/2011 của Bộ Y tế về hướng dẫn sử dụng thuốc trong các cơ sở y tế có giường bệnh.
5. Hộ sinh trung cấp
- Khám phụ khoa: các bước khám phụ khoa.
- Khám thai: các bước khám thai, kỹ thuật khám thai.
- Sàng lọc trước sinh, sàng lọc sơ sinh.
- Theo dõi chuyển dạ - Biểu đồ chuyển dạ.
- Các bước chăm sóc thiết yếu bà mẹ, trẻ sơ sinh trong và ngay sau đẻ.
- Cắt, khâu tầng sinh môn: chỉ định, kỹ thuật.
- Chăm sóc hậu sản: chăm sóc mẹ, chăm sóc bé.
- Nuôi con bằng sữa mẹ: hướng dẫn bú đúng cách, xử trí viêm tắc tia sữa.
- Tiền sản giật – Sản giật: chẩn đoán, xử trí cấp cứu ban đầu.
- Băng huyết sau sanh: chẩn đoán, xử trí cấp cứu ban đầu.
Tài liệu tham khảo:
- Sách thực hành Sản phụ khoa năm 2011 – Bộ môn sản phụ khoa, Đại học Y dược TPHCM.
- Quyết định 4673/QĐ-BYT ngày 10/11/2014 của BYT ban hành Quy trình chuyên môn về chăm sóc thiết yếu bà mẹ, trẻ sơ sinh trong và ngay sau đẻ.
6. Kỹ sư môi trường
- Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ngày 31/12/2015 Quy định về quản lý chất thải y tế.
- QCVN 28:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế.
7. Cử nhân kinh tế kỹ thuật
- Luật lao động số 10/2012/QH13 ngày 18/6/2012.
8. Cử nhân kinh tế (kế toán viên)
- Chế độ kế toán Hành chính sự nghiệp (theo Thông tư 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính).
- Chế độ kế toán Doanh nghiệp (theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính).
Lưu ý: Thí sinh tự chuẩn bị máy tính khi xét tuyển chức danh kê toán.
9. Công nghệ thông tin
- Mạng máy tính, tin học văn phòng và cơ sở dữ liệu.
10. Công nghệ điện kỹ thuật
- Điện công nghiệp cơ bản.